Cây Nguyệt Quế

Mô tả chung
Cây Nguyệt Quế (Laurus nobilis) là cây thân gỗ nhỏ, lá xanh quanh năm, thường được trồng làm cảnh trong sân vườn và công viên. Lá nguyệt quế có hương thơm nhẹ, chứa tinh dầu và thường được sử dụng làm gia vị trong nấu ăn. Cây còn có ý nghĩa tượng trưng cho chiến thắng và vinh quang.
Tên tiếng Anh
Bay Laurel / Sweet Bay
Tên khoa học
Laurus nobilis
Các ngôn ngữ khác
- Tiếng Trung: 月桂 (Yuèguì)
- Tiếng Nhật: ローリエ (Rōrie)
- Tiếng Pháp: Laurier noble
Nguồn gốc
Nguyệt quế có nguồn gốc từ vùng Địa Trung Hải. Hiện nay cây được trồng rộng rãi tại các vùng có khí hậu ấm áp như châu Âu, châu Á và Việt Nam.
Đặc điểm
- Thân: Gỗ nhỏ, nhẵn, phân cành nhiều, cao 2–8m.
- Lá: Lá đơn mọc so le, hình mũi mác, xanh đậm, bóng, có mùi thơm.
- Hoa: Nhỏ màu trắng-vàng, mọc thành cụm ở nách lá.
- Quả: Quả mọng nhỏ, màu đỏ thẫm khi chín.
Khu vực trồng
Cây Nguyệt Quế được trồng trong chậu hoặc vườn cảnh tại nhà, công viên, lối đi sân trường… vừa làm đẹp cảnh quan vừa lan tỏa mùi hương dễ chịu.
Mùa ra hoa, kết trái
Hoa nở vào cuối đông – đầu xuân. Quả chín vào khoảng mùa hè hoặc thu.
Ý nghĩa tên
“Nguyệt Quế” mang ý nghĩa “vầng trăng vinh quang”, là biểu tượng của chiến thắng, vinh dự và thành công, được sử dụng làm vòng nguyệt quế cho người chiến thắng trong thể thao và học thuật.
Biểu tượng
Cây Nguyệt Quế là biểu tượng của chiến thắng, trí tuệ, danh vọng và sự trường tồn. Trong phong thủy, cây còn mang đến may mắn, bình an và thịnh vượng cho gia chủ.
Cách trồng và chăm sóc
- Ánh sáng: Ưa sáng, có thể chịu bóng bán phần.
- Đất: Đất tơi xốp, thoát nước tốt, pH từ 5.5–7.
- Tưới nước: Tưới đều, giữ ẩm nhưng không ngập úng.
- Bón phân: NPK hoặc phân hữu cơ bón định kỳ mỗi tháng.
- Cắt tỉa: Giữ dáng cây đẹp, loại bỏ cành khô.
- Phòng bệnh: Chống nấm lá, rệp bằng thuốc sinh học.
Một số hình ảnh


Xem thêm
Tham khảo
- Wikipedia tiếng Việt
- Vinmec
- CafeLand
- Nhà thuốc Long Châu
Thể loại
- Cây cảnh
- Cây phong thủy
- Cây thơm – gia vị